Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài

I. Căn cứ pháp lý

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

4. Luật Doanh nghiệp năm 2020;

5. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;

6. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

II. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

III. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư

1. Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

2. Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

3. Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;

4. Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

5. Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

IV. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư

1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 dưới đây.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

V. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Đối với nhà đầu tư là cá nhân là Bản sao Giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu/chứng minh nhân dân/căn cước công dân); Đối với nhà đầu tư là tổ chức là Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ tương đương được hợp pháp hóa lãnh sự;

3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

4. Đề xuất dự án đầu tư (theo mẫu quy định);

5. Hồ sơ về địa điểm thực hiện dự án: bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

6. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

8. Tài liệu khác (nếu có) tùy vào lĩnh vực đầu tư cụ thể.

VI. Hồ sơ thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài

1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

2. Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

3. Điều lệ công ty;

4. Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH Hai thành viên trở lên, công ty Cổ phần);

5. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Đối với nhà đầu tư là cá nhân là Bản sao Giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu/chứng minh nhân dân/căn cước công dân); Đối với nhà đầu tư là tổ chức là Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ tương đương  được hợp pháp hóa lãnh sự.

VII. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

VIII. Thời gian thực hiện

– 25-30 ngày làm việc đối với xin giấy chứng nhận đầu tư;

– 3-5 ngày làm việc đối với xin giấy phép thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài.

VIII. Các công việc thực hiện sau khi thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

1. Mở tài khoản Ngân hàng

– Tài khoản vốn: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc góp vốn vào công ty;

– Tài khoản giao dịch của công ty: Công ty thực hiện các hoạt động giao dịch như nhận vốn góp từ tài khoản vốn chuyển qua và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.

2. Chữ ký số

– Thực hiện các thủ tục mua và kích hoạt chữ ký số điện tử.

3. Hóa đơn điện tử

– Thực hiện đăng ký và phát hành hóa đơn theo hình thức kế toán.

Quý khách hàng vui lòng xem bảng báo giá Tại đây.

Luật 368 chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn, thành lập doanh nghiệp, các dịch vụ sau thành lập doanh nghiệp.

Hotline: 0334 153 368 (Zalo)                 Email: tuvanluat368@gmail.com                      https://www.facebook.com/luat368

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

LIÊN HỆ

    Danh mục